Chủ Nhật, 1 tháng 1, 2017

Chỉ dẫn kê khai thủ tục đăng ký mã số mã vạch

1. Trong phiên bản chứng nhận sử dụng mã số mã vạch:

– Mục Tên doanh nghiệp: Ghi đúng theo Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục buôn bán (ĐKKD). Đối với các cơ sở, nếu như trên Giấy đủ điều kiện hoàn thành thủ tục buôn bán không ghi tên biển hiệu thì ghi “Hộ buôn bán cá thể …..”

– Địa chỉ tổ chức kê khai theo đúng trên giấy phép buôn bán.

– Mục Phân lĩnh vực: Ghi theo mã phân lĩnh vực của GS1 theo bảng dưới đây:

Ngành

Phân loại theo GS1

Ngành nghề

Phân loại theo GS1

Ngành nghề

Phân loại theo GS1

Săn bắn, nông/ lâm nghiệp

A

Sắm sửa và bán lẻ

G

Chuyên chở và hậu cần

M

Tiến công bắt/ nuôi trồng thủy sản

B

Nhà hàng, nơi nghỉ ngơi

H

Quốc phòng

N

Hầm mỏ và khai thác đá

C

Môi giới nguồn vốn

I

Thực phẩm và đồ uống

O

Đóng chai

D

Các hoạt động kinh doanh bất động sản

J

Bao gói

P

Điện, ga, hơi nước, nước hot

E

Giáo dục, đào tạo

K

Ô tô

Q

Xây đắp

F

Chú tâm sức khỏe và các hoạt động XH

L

Các đơn vị quản lý còn lại

R

– Mục Tổng chủng loại sản phẩm, dịch vụ đăng kí sử dụng mã số mã vạch:

Đơn vị dự định số chủng loại vật phẩm hiện nay và trong tương lai có thể đạt tới (chủng loại sản phẩm ở đây được hiểu là các sản phẩm có trọng lượng, dung tích, bao gói không giống nhau – Chẳng hạn: nước uống đóng bình dung tích 500ml, 1lít, 19lít… được coi là các chủng loại item không giống nhau). Tổ chức có thể chọn lựa 3 mức: < 100 loại item ; <1.000 loại sản phẩm hoặc <10.000 loại sản phẩm.

Để ý: Khi DN đạt yêu cầu sử dụng mã doanh nghiệp cấp cho 10.000 loại vật phẩm thì yêu cầu làm cho thêm 1 bạn dạng công văn đề nghị cấp mã DN phân bổ được cho 10.000 loại vật phẩm (nêu nguyên do cần sử dụng loại mã này). Công văn bắt buộc gửi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

– Mục Đăng kí loại mã:

a. Mã đơn vị: là mã Tổng cục TCĐLCL cấp cho đơn vị để trong khoảng đó DN phân bổ cho các item của bản thân

+ Mã DN 8 chữ số: khi hoàn thành thủ tục tổng chủng loại vật phẩm trên 1000 và dưới 10.000 loại vật phẩm;

+ Mã DN 9 chữ số: khi chứng nhận tổng chủng loại item trên 100 và dưới 1000 loại sản phẩm;

+ Mã DN 10 chữ số: khi chứng nhận tổng chủng loại vật phẩm dưới 100 loại sản phẩm;

b. Mã số địa điểm toàn cầu GLN: dùng để phần định địa điểm công ty, chi nhánh , kho hàng .. của DN. (Xem xét mã GLN không dùng để phân định cho sản phẩm).

c. Mã số rút gọn GTIN-8: được dùng trên các sản phẩm có kích thước rất bé bỏng. Mã này cầp riêng cho từng vật phẩm.

2. Trong Bảng đăng kí danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN

– Mục Tên doanh nghiệp kê khai theo bạn dạng chứng nhận dùng mã số mã vạch.

– Mục Mã đơn vịSố GCN để trống (GS1 vietnam sẽ điền sau).

– Mục Bảng kê danh mục item: chỉ ra các item hiện tại và sắp tới sẽ sản xuất. Cột Tên item: ghi tên và nhãn hàng sản phẩm. Cột Diễn đạt item: ghi đặc điểm của item như mầu sắc, mùi vị, loai bao gói (túi nilông, chai nhựa, hộp sắt, hộp giấy), đo lường (trọng lượng, dung tích). Để ý: Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm khác biệt như dung tích, quy cách đóng hộp, trọng lượng hoặc chủng loại sản phẩm… khác biệt thì kê thành từng dòng riêng. Nhì cột về mã (Mã vật phẩm /săng và Mã GTIN) bỏ không (GS1 vn sẽ hướng dẫn điền sau). Ví dụ:

TT

Tên item

Mã item

Mã GTIN

Miêu tả item

1 Rượu trắng     Đóng hộp nhựa, 29%V, 500 ml
2 Rượu trắng     Chế biến thủy tinh, 39%V, 500 ml

Chỉ dẫn kê khai thủ tục hoàn thành thủ tục mã số mã vạch

5 (100%) của 2 trong tổng số tấn công giás


Có thể bạn quan tâm: An toan thuc pham mua le tet

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét