Thứ Bảy, 21 tháng 10, 2017

Ho, cảm lạnh và vài bệnh khác của nhỏ tuổi

Tên bệnh

Triệu chứng

Vấn đề trị

Viêm cuống phổi

* Thường ảnh hưởng 12 04 tuần trước tiên của trẻ

* Nhiễm khuẩn hô hấp

* Lây truyền khi ho, hắt xì hơi và tiếp xúc trực tiếp ( Ví dụ qua khăn giấy)

* Sổ mũi, hắt xì hơi và sốt

* Vài ngày sau chuyển sang ho

* Thở khò khè

* Không thở được khi thở, ngực trẻ di chuyển lên xuống mạnh hơn bình thường

* Đi khám bác sĩ

* Giả dụ trẻ thấy không thở được, hãy tậu đến cơ sở vật chất y tế gấp

Bệnh thủy đậu (trái rạ)

* Rất dễ lây lan

* Lây qua xúc tiếp trực tiếp với người bệnh, vết thương hoặc nước miếng khi người bệnh ho, hắt xì hơi

* Có thể lây cho người khác 2 ngày trước khi các nốt thủy đậu khởi đầu nổi

*Thời điểm ủ bệnh trong khoảng 10-21 ngày sau khi nhiễm bệnh

* Giảm thiểu tiếp xúc với đàn bà có thai

* Sốt, đau họng, nhức đầu

* Ngứa da, nổi thủy đậu khắp thân thể

* Những nốt thủy đậu bé bỏng, có nước, bình thường nói quanh nói quẩn có màu đỏ

* Các nốt này sẽ vỡ vạc ra và khô lại thành vảy (khoảng 5 ngày sau khi phát bệnh)

* Nốt thủy đậu có thể sinh ra ở trong miệng người bệnh

* Dùngthuốc Paracetamol/Ibuprofen

* Tắm nước mát

* Dùng gạt lạnh

* Dùng thuốc da liễu (đọc thêm ý kiến của bác bỏ sĩ)

Bệnh có thể có biến chứng. Hãy gặp gỡ bác sĩ ví như bạn gặp mặt nhân tố gian nan.

Cảm lạnh phổ biến

* Nhiễm khuẩn công ty hô hấp trên

*Hắt xì hơi, ho

* Lây khi tiếp xúc trực tiếp

* Có kĩ năng lây bệnh cho đến khi hết hẳn

Một trong số hoặc hầu hết các triệu chứng sau:

* Nghẹt mũi, sổ mũi

* Hắt xì

* Đau họng

* Ho

* Nhức đầu

* Sốt

* Uống đa dạng nước

* Sử dụng thuốc Paracetamol/Ibuprofen
* Thuốc lép mũi hoặc nhỏ dại mũi (tham khảo ý kiến của dược sĩ)

Đi khám bác sĩ ví như:

* Sốt cao kéo dài

* Khó thở

* Nhức đầu nặng

* Đơ cổ hủ

* Thấy người chậm

Bệnh đau mắt đỏ

* Viêm kết mạc của mắt

* Rất dễ lây bỗng nhiên rửa tay sạch hoặc sử dụng thông thường đồ với người bệnh (Chẳng hạn: khăn tắm)

* Thời gian ủ bệnh từ một số ngày tới 1 tuần

* Chảy dịch trắng hoặc tiến thưởng ở mắt

* Mí trên và mí dưới mắt bị dính lại khi ngủ dậy

* Gai mắt và khó chịu

* Đỏ mắt

* Hãy đi khám bác sĩ, có thể cần nhỏ bé thuốc kháng sinh

* Hãy sử dụng một miếng vải mềm, sạch sẽ, có thấm saline và chùi tinh khiết mắt (lau theo chiều trong khoảng ngoài vào phía mũi)

* Rửa tay sau khi lau mắt

* Không sử dụng chung khăn hay vải khi có dịch ở mắt

Bệnh táo bón

* Trẻ bú sữa mẹ thường ít khi bị táo bón. Ví như trẻ 7-10 ngày mới đi tiêu 1 lần thì cũng được xem là thông thường

* Thường găp ở trẻ bú bình

* Trẻ bé nhỏ có thể bị táo bón khi mới tập ăn và cơ thể phải thích nghi với ăn uống đó

* Đi tiêu không dễ dàng và không nhiều lần

* Phân cứng

* Bị đau và nhiều lúc chảy máu khi đi tiêu

* Bổ sung nước

* Tắm nước hot

* Giơ 2 chân lên xuống nhẹ nhàng

* Bổ sung chất xơ (cho trẻ ăn dặm)

* Tập thể dục đều đặn

* Cho trẻ đi tiêu thoải mái, không hối thúc trẻ

* Mát-xa bụng cho trẻ

* Nên dẫn trẻ đi bác sĩ nếu như bệnh diễn ra nhiều lần

Bệnh ho

* Thường là một phần của bệnh nhiễm khuẩn cấp các con phố hô hấp (URTI) hoặc sẽ dẫn tới URTI

* Có thể lây lan tới khi hoàn toàn khỏi bệnh

* Có thể ho khan hoặc ho có đờm

* Triệu chứng giống bị cảm lạnh

* Theo dõi dấu hiệucủa bệnh ho gà, viêm thanh khí phế truất quản cấp, viêm cuống phổihoặc viêm phổi

* Bổ sung nước

* Nếu bị nhiễm khuẩn, có thể cần uống thuốc kháng sinh

* Đi khám bác sĩ giả dụ bệnh kéo dài hoặc bạn cảm thấy lo sợ

Bệnh viêm da đầu

* Da đầu trẻ tiết chất nhờn

* Vảy màu tiến thưởng trên da đầu

* Có thể có mùi khó tính

* Khiến mềm da đầu với kem hoặc dầu giữ ẩm

* Để qua đêm và rửa sạch sẽ khi ngủ dậy. Có thể cần lau tinh khiết vảy thật nhẹ hoặc sử dụng lược mềm 

Bệnh viêm thanh khí truất phế quản cấp

* Do virut gây nhiễm trùng trục đường hô hấp trên

* Thường gặp mặt ở trẻ sơ sinh và trẻ bé nhỏ

* Thanh quản hoặc khí quản bị sưng viêm và hẹp lại

* Lây lan khi người bệnh ho và hắt xì

* Bệnh đạt đỉnh điểm tham gia ngày thứ 2 và 3.

* Ban đầu chỉ có triệu chứng của bệnh cảm lạnh

* Tiếng ho ông ổng

* Giọng khàn

* Thở khò khè

* Thể hiện nặng hơn về đêm

Những triệu chứng nặng bao gồm:

* Nghẹt thở

* Sốt cao và chảy nước bọt

* Cho trẻ vào phòng tắm có phổ biến hơi ẩm (xả nước nóng tham gia bồn, đóng cửa để hơi nước bốc lên)

* Cho trẻ đi khám bác bỏ sĩ ví như bạn nghi vấn trẻ bị viêm thanh khí truất phế quản cấp

* Nên ngủ kế bên để theo dõi trẻ

Bị mất nước

* Có thể xảy ra với trẻ vì nôn phổ biến lần, tiêu chảy, say nắng/hot hoặc kiệt sức vì hot

* Mệt mỏi, chậm rãi

* Mắt trẻ trũng xuống

* Tiểu ít

* Da không bầy hồi (Chẳng hạn như khi nhéo, da không đi về hiện trạng cũ mà trở nên nhăn nheo)

* Miệng khô và muốn uống nước đa dạng hơn

* Mua đến cơ sở vật chất y tế gấp

* Duy trì hoặc tăng lượng chất lỏng (nước, sữa) cung cấp cho trẻ để tránh hiện tượng mất nước

* Có thể trẻ cần được truyền dịch để qua khỏi tình trạng mất nước

Bệnh tiêu chảy

* Nhiễm khuẩn hoặc virut từ bàn tay nếu như không vệ sinh kỹ

* Cơ bụng co rút, đau bụng

* Phân lỏng và đa dạng

* Phân có phổ thông nước

* Có thể đổi màu

* Có thể bị mất nước

* Đi bác bỏ sĩ để được chuẩn bệnh

* Phải rửa tay thật kỹ để không truyền nhiễm bệnh

* Tiếp diễn cho bú sữa mẹ và duy trì việc cung cấp chất lỏng (sữa mẹ, sữa ngoài, nước chín)

* Cung ứng chất điện giải cho trẻ ở độ tuổi lớn hơn

Bệnh viêm tai

* Do nhiễm virut hoặc nhiều lúc nhiễm khuẩn gián tiếp

* Thường xảy ra sau khi bị cảm lạnh hoặc nhiễm khuẩn cấp tuyến đường hô hấp

* Tai giữa bị viêm

* Đau tai

* Sốt

* Khó chịu

* Ăn không ngon

* Đi khám chưng sĩ để được điều trị

* Giả dụ là nhiễm khuẩn có thể sử dụng thuốc trụ sinh

* Nhân tố trị theo các triệu chứng (sử dụng paracetamol/ibuprofen)

* Dùng gạc ấm để lên trên tai

Sốt cao co giật

* Bệnh xảy ra ở một số ít trẻ sơ sinh và có thể phát xuất trong khoảng cơn sốt bỗng nhiên ngột

* Không thức giấc táo, mê man

* Thân thể cứng đơ hoặc nhão nhoẹt

* Co giật thân thể

* Trẻ có thể cảm thấy mất hướng đi và chóng mặt sau cơn co giật

Những việc cần phải làm ngay ngay thức thì:

* Dời các đồ dùng bao quanh có thể tổn hại trẻ

* Ở bên cạnh trẻ

* Đặt trẻ nằm ở 1 nơi yên tĩnh, thoáng khí

* Tham khảo quan điểm chưng sĩ

Gọi xe cấp cứu ví như:

* Con bạn không thở được

* Mê man sau cơn co giật

* Cơn co giật kéo dài hơn 5 phút

* Ví như con bạn tiếp tục co giật sau cơn co giật lần đầu

Sốt

* Duyên cớ có thể do nhiễm virut hoặc vi khuẩn

* Trẻ lọt lòng có thể bị sốt do nhiệt độ không gian quá nóng

* Nhiều khi là phản ứng của cơ thể để kháng cự vi khuẩn/virut

* Trẻ bị sốt khi nhiệt độ cơ thể trẻ cao hơn 37,05oC

* Nhiệt độ trên 39oC là rất cao

* Sờ tham gia người trẻ thấy rất hot

* Trẻ có thể cảm thấy lạnh run hoặc  hot

* Nhiệt độ tăng quá với tốc độ cao hoặc nhiệt độ cao kéo dài có thể dẫn tới sốt cao co giật

* Dùng paracetamol/ibuprofen

* Cởi bớt áo quần

* Cho trẻ tắm với khăn nhúng nước ấm (nên dùng nước hot khoảng 37oC)

* Bổ sung nước/sữa

Tậu đến bác bỏ sĩ giả dụ:

* Trẻ sơ sinh bị sốt

* Sốt cao

* Khó thở

* Hôn huyền hoặc không có phản ứng

* Nổi ban

* Khi bạn cảm thấy không an tâm về trạng thái của trẻ

Cảm cúm

* Nhảy mũi, ho

* Lây qua xúc tiếp trực tiếp

* Có tài năng lây bệnh cho tới khi hết hẳn

Triệu chứng có thể bao gồm:

* Sốt cao

* Ớn lạnh và đổ mồ hôi

* Nhức đầu

* Yếu và mệt mỏi

* Đau khớp

* Ăn không ngon

* Ho, nặng ngực

* Uống rộng rãi nước

* Sử dụng paracetamol/ibuprofen

* Sử dụng thuốc lép mũi hoặc bé bỏng mũi (xem thêm quan niệm của dược sĩ)

Đi khám chưng sĩ nếu như:

* Sốt cao kéo dài

* Nghẹt thở

* Nhức đầu khốc liệt

* Đơ cổ hủ

* Hôn mê

* Bạn thấy sốt ruột cho tình trạng của trẻ

Bệnh viêm dạ dày-ruột

* Do virut hoặc vi khuẩn

* Tình trạng có thể nặng ở trẻ bé bỏng do bị mất nước

* Nôn và đi tả

* Cơ bụng co rút, đau bụng

* Sốt

* Có thể dẫn đến mất nước

* Có thể đi tiêu ra máu

* Tiếp tục cho bú sữa mẹ, bổ sung nước hoặc chất điện giải

* Thay sữa bột bằng nước hoặc chất điện giải cho đến khi trẻ chấm dứt nôn.

Sắm đến chưng sĩ ví như:

* Triệu chứng kéo dài hơn 24 tiếng đồng hồ

* Nghi hoặc trẻ bị mất nước

* Bạn thấy sốt ruột về trạng thái của trẻ. Hãy luôn rửa tay kĩ.

Bệnh chốc lở

* Da bị nhiễm khuẩn

* Rất dễ lây lan qua tiếp xúc trực tiếp cho tới khi chỗ lở đã khô hẳn (khoảng 3-5 ngày)

* Vi khuẩn thâm nhập tham gia da qua vết thương, sâu bọ cắn hoặc các tổn thương khác

* Thuở đầu có những bóng nước nhỏ xíu

* Những bóng nước này vỡ ra và khô đi phân thành vảy

* Tham khảo quan niệm của chưng sĩ

* Chung sẽ được chỉ định thuốc bôi kháng sinh và thuốc uống

* Sử dụng băng không dính để che những bóng nước

* Rửa tay thật sạch sẽ

* Giặt khăn giường và áo quần mỗi ngày

Bệnh cúm

* Do nhiễm virut và lây lan khi người bệnh ho, hắt xì hơi

* Phát bệnh 1-3 ngày sau khi mắc bệnh

* Sốt

* Ho (ho khan hoặc có đờm)

* Đau cơ và khớp

* Yếu và mê man

* Nhức đầu

* Ăn không ngon

* Triệu chứng có thể kéo dài 7-10 ngày

* Có thể dẫn tới mất nước

* Sử dụng paracetamol/ibuprofen

* Bổ sung chất lỏng (sữa, nước)

* Theo dõi những dấu hiệu nhiễm khuẩn khác, số lần sốt, đau tai và viêm phổi

* Rửa tay thật tinh khiết

* Địa chỉ với bác sĩ ví như trẻ không cải thiện hoặc khi bạn cảm thấy sốt ruột

Bệnh viêm màng não mô cầu

* Rất dễ lây lan

* Nhiễm khuẩn cấp

* Nguy khốn đến tính mệnh

* Viêm các màng quanh não bộ và tủy sống

* Dẫn đến nhiễm khuẩn huyết

* Lây qua ho, hắt xì, hôn, sử dụng bình thường nước uống và bánh kẹo

Có thể sinh ra vài trong các triệu chứng sau:

* Nhức đầu dữ dội

* Sốt (có thể thuốc paracetamol sẽ không có chức năng)

* Khóc điếng

* Mệt mỏi, đờ đẫn, uể oải

* Đơ cũ kĩ, đau cũ kĩ

* Nhạy cảm với ánh sáng

* Thóp bị phồng

* Co giật

Những triệu chứng năng hơn:

* Nôn mửa

* Thủ công lạnh

* Rét run

* Đau cơ, khớp, ngực hoặc bụng dữ dội

* Thở gấp

* Đi tả

* Về sau có thể sinh ra nhưng vết bầm

* Tậu đến hạ tầng y tế gấp

* Giả dụ nghi vấn bệnh viêm màng não mô cầu phải đòi hỏi chữa trị ngay

* Nên tiêm vắc-xin phòng bệnh cho trẻ

Để phòng phòng ngừa bệnh, hãy khiến những việc sau:

* Không dùng tầm thường ly, đồ sử dụng và bàn chải tiến công răng

* Trẻ lọt lòng và trẻ bé không nên dùng thông thường đồ chơi ví như có dính nước bọt

* Không sử dụng chung núm vú nhựa hoặc để người khác đưa tham gia miệng để khiến cho tinh khiết

Nhiễm trùng da

* Do virut gây ra

* Rất dễ lây nhiễm khi sử dụng thông thường nước (nước tắm hoặc nước hồ bơi)

* Nổi các vết rộp nhỏ giống như mụn cóc (thường kéo dài 3-6 tháng)

* Không cần phải được vấn đề trị vì những vết mụn sẽ tự lành

* Đi khám bác sĩ để được xác định bệnh

Nổi ban/sẩy nói phổ biến

* Do nhiễm virut

* Thường bị nổi ban/mẩn khắp người

* Chỉ kéo dài vài ngày

* Có thể đương nhiên những triệu chứng khác

* Tham khảo quan niệm của bác sĩ để được xác định bệnh

Bệnh viêm màng não truất phế cầu

* Nhiễm khuẩn do hắt xì hơi, ho và xúc tiếp với nước bọt

* Việc tiêm vắc-xin có thể giúp phòng dự phòng nguy cơ bận rộn bệnh. Tham khảo Bảng thông tin tiêm ngừa

Có thể có một hoặc phần lớn những triệu chứng sau:

* Sốt

* Khóc điếng

* Mẫn cảm với ánh sáng

* Nôn mửa

* Nhức đầu

* Đơ cổ

* Thóp phồng ở trẻ sơ sinh

* Đau cơ và/hoặc đau khớp

* Khó chịu

* Uể oải, mất hướng đi

* Mê man

* Sắm đến cơ sở y tế gấp

Bệnh sốt phát ban

* Do virut gây ra

* Sốt cao kéo dài khoảng 3 ngày

* Ăn không ngon

* Nổi hạch ở cổ

* Tiếp theo là nổi ban hồng/đỏ khắp người

* Địa chỉ với bác bỏ sĩ để xác định bệnh

* Sử dụng paracetamol/ibuprofen, khăn mát để khiến giảm triệu chứng

* Bổ sung thêm chất lỏng (sữa, nước)

Bệnh Rubella (Sởi Đức)

* Do virut gây ra

* Có thể để lại hậu quả nguy hiểm đối với bà bầu và thai nhi

* Rất dễ truyền nhiễm khi ho, nhảy mũi hoặc xúc tiếp trực tiếp

* Thời điểm nhiễm bệnh là 7 ngày (có thể lây cho người khác) và bệnh có thể kéo dài 7 ngày sau khi nổi ban

* Thời điểm ủ bệnh trong khoảng 15-20 ngày

* Sốt nhẹ

* Nổi ban trên thân thể, cổ hủ và mặt

* Đau khớp

* Hạch bạch huyết sưng ở đa phần khác nhau trên thân thể

* Nhức đầu, ho, cảm lạnh

Có thể tiêm vắc-xin phòng đề phòng bệnh theo chỉ định

* Sử dụng paracetamol/ibuprofen

* Bổ sung chất lỏng (nước, sữa)

Bệnh nhiễm giun kim

* Do nhiễm 1 loại ký sinh trùng nhỏ bé

* Bị bệnh khi ăn phải trứng giun kim

* Trứng giun kim có thể sống 14 ngày trong không gian (thường có trong chất bẩn hoặc bụi)

* Ngứa hậu môn

* Ăn không ngon hoặc quấy khi ăn

* Có thể thấy giun trong phân hoặc ở lỗ đít tham gia đêm tối

* Tậu đến cơ sở y tế để được giúp sức

* Hãy luôn rửa tay sạch sẽ

Bệnh nấm Candida

* Nhiễm khuẩn nấm

* Bệnh do nấm men trưởng thành Candida gây ra

* Có thể lây lan qua xúc tiếp trực tiếp

Nấm ở miệng:

* Đau bên trong miệng

* Đóng mảng trắng như sữa trong miệng

Nổi ban trên thân thể:

* Thường ở khu vực mặc tả và những chỗ phụ cận

* Nổi ban đỏ và sưng

* Có thể có những đốm mụn trắng trên da

Sắm đến hạ tầng y tế để được giúp đỡ.

Nấm miệng:

* Thuốc hoặc kem chống nấm được chỉ định

* Ngực của người mẹ có thể bị nhiễm nấm nên cũng cần được chữa trị

* Cần thay nấm vú trên bình sữa hoặc tiệt trùng tỉ mỉ

Nổi ban trên thân thể:

* Tuân theo chỉ định bôi kem chống nấm của chưng sĩ giả dụ được đòi hỏi

* Nhiều khi cho nhỏ nhắn không mặc tả

* Sử dụng tả có kĩ năng hút hết nước giải để giảm thiểu khiến cho ẩm da trẻ

Nhiễm trùng các con phố tiết niệu (UTI)

* Do nhiễm vi khuẩn gây bệnh

*Thường gặp gỡ ở các nhỏ dại gái

* Bệnh không được chữa trị sẽ khiến tổn hại tới thận

* Để phòng ngừa, luôn lau trong khoảng trước ra sau khi thay tả cho trẻ

* Sốt cao không rõ nguồn cội

* Tiểu phổ biến

* Tiểu đau, gắt

* Có mùi khó tính

* Trẻ ốm có thể tiểu trong quần vào ban ngày hoặc đêm hôm

* Chỉ có thân xác định bệnh bằng việc rà soát nước tiểu

* Sắm tới cơ sở vật chất y tế để được trợ giúp.

* Thử nước tiểu

* Có thể cần sử dụng thuốc kháng sinh

* Bổ sung chất lỏng (nước, sữa)

* Có thể cần được theo dõi thêm để điều trị bệnh.

Nôn mửa

* Thường do nhiễm virut

* Điều đáng lúng túng nhất đối với trẻ bị nôn mửa là trạng thái mất nước

* Cơ bụng co rút và sau đó bị nôn

* Thường đi kèm với ỉa chảy.

Những triệu chứng nặng hơn cần được chữa trị nguy cấp:

* Nôn sau khi bị chấn thương ở đầu

* Nôn ra dịch màu tiến thưởng nhạt hoặc xanh lá cây

* Nôn ra máu

* Đau bụng liên tục

* Sốt cao

* Có dấu hiệu mất nước

* Tiếp tục cho bú sữa mẹ và bổ sung nước hoặcchất điện giải

* Sử dụng nước hoặc chất điện giải thay cho sữa bột đến khi trẻ xong xuôi nôn

Tậu đến hạ tầng y tế để được giúp đỡ nếu:

* Các triệu chứng kéo dài hơn 24 giờ

* Ví như trẻ không tiếp thụ nước chín và chất điện giải

*  Nghi hoặc tình trạng mất nước

* Bạn cảm thấy lo sợ cho trẻ

Hãy luôn rửa tay thật tinh khiết

Bệnh ho gà

* Do nhiễm khuẩn

* Rất dễ lây lan đối với trẻ chưa được tiêm dự phòng

* Lây khi người bệnh hắt hơi, ho và xúc tiếp trực tiếp

* Có thể lây từ lúc có triệu chứng cho tới khi hết hẳn (có thể là 3 tháng)

* Thời điểm ủ bệnh từ 5-15 ngày sau khi xúc tiếp với người bệnh

* Dấu hiệu lúc đầu gần giống như cảm lạnh thông thường

* Bệnh phát triển khi trẻ có cơn ho kéo dài 1 phút trở lên

* Trẻ ho liên tục, không kịp thở

* Khó thở

* Mặt có thể chuyển qua màu đỏ hoặc xanh

* Có thể không có những triệu chứng khác ngoài những cơn ho.

* Mua đến cơ sở vật chất y tế để được trợ giúp

* Phòng ngừa bệnh bằng cách thức tiêm phòng theo chỉ định


Có thể bạn quan tâm: địa chỉ bác sĩ nhi khoa

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét